THỰC HÀNH GIAO DIỆN NHÓM 04

Bài 10 THỰC HÀNH GIAO DIỆN NHÓM 04 THANH THỜI GIAN

Bài 10 THỰC HÀNH GIAO DIỆN NHÓM 04
Trong nhóm 4 này, các thanh công cụ để giúp ta biết được sự hoạt động trên dòng thời gian và cách dùng những công cụ đó để làm việc một cách hiệu quả. Tuy vậy, nếu chúng ta không tìm hiểu sâu về các chức năng này sự làm việc sẽ chậm trễ. Mong các bạn lưu tâm hơn.

Insert and overwite Sequences nest or individual clips: chèn và ghi đè chuỗi trình tự hoặc các clip riêng lẻ.
Snap in timeline (S) nam châm hít lại các source hình trong dòng thời gian.

insert and overwite Sequences nest or individual clips:

Linked Selection: Một sự lựa chọn tách rời hoặc nhập chung liên kết của một source hình Video và Audio. Thường khi các clips quay khi import vào phần mềm sẽ đi chung Video và Audio. Vì vậy khi muốn tách rời ra để xóa audio đó để chèn audio khác vào thì thao tác này rất cẩn thiết.

Snap Nam châm

 

tách roi âm thanh học nhập vào source
tách roi âm thanh học nhập vào source 1

Add Masker (M): Tạo một điểm nhớ lại trên một source hình. Điểm này khi kéo vào timeline sẽ cho chúng ta có một điểm để tựa vào khe của 2 source hình, thả source vào được chính xác hơn.

Tạo điem Marker trên source hình
Tạo điem Marker trên source hình

Add track Audio: Cho phép chúng ta click chuột phải vào khoảng trống của khe timeline và chọn Add track Audio để tạo. Với điều kiện khi dựng phim trên timeline khi các lớp hình đã chiếm đầy các track thì việc tạo thêm để lồng âm thanh hoặc nhạc vào là rất cần thiết. Vì vậy việc tạo này nhằm giúp cho chúng ta làm việc hiệu quả hơn.Add track Video: Cũng thao tác như audio nhưng click vào khe trống của Video.

tạo một tracks Audio
tạo một tracks Video

Toggle Track Output: Là biểu tượng con mắt. Khi click vào để tắt mở hình đang Preview trên màn hình. Việc này nhằm giúp cho chúng ta kiểm soát được hình ảnh lớp dưới. Vì khi các source hình phía trên sẽ che khuất mất hình nằm dưới.

Mở đóng mắt nhìn

Toggle the Track Targeting for this track: đóng và mở track được chọn để làm việc. Để quyết định cho việc chọn track nào làm việc, thường khi nhà biên tập chọn click vào để đóng mở khe track đó.

Mở vùng chọn Audio hoặc Video

Toggle Track lock: Biểu tượng chiếc ổ khóa, khi click vào để khóa hẳn một track hoặc nhiều trạck. Thường khi làm xong một bộ phim hoặc một track sẽ đóng lại, không cho thao tác làm việc trên track đó.


Mute: Khi làm việc để tránh trường hợp những lớp âm thanh chồng lên nhau nên click vào để đóng hoặc mở track để nghe và hiệu chỉnh (M).

Tắt mở âm thanh timeline

Vùng chỉnh sóng âm thanh: Trên phần track âm thanh, khi lick để mở rộng khe timeline, hiện lên sóng của âm thanh track đó. Muốn hiệu chỉnh theo hình dạng sóng nào thì ta click vào ba dấu chấm ở trên đầu timeline hiện lên các thực đơn, tick vào trên mỗi thực đơn đó sẽ cho ra những kết quả chỉnh sóng tùy thích theo ý mình. Ngoài ra, phần Video cũng cho phép chúng ta chinh sửa phần hiển thị hoặc không hiển thị khi tick vào các dòng chữ: Video heat Thumbnail.

Chọn hiển thị sóng âm thanh
Chọn hiển thị sóng âm thanh.

Mở lớn nhỏ các cửa sổ của Video or Audio: Khi click đúp vào vùng trống các khe của Video hoặc audio sẽ cho chúng ta mở lớn khe đó và hình hiển thị thumbnail sẽ hiển thị theo. Ngoài ra, phía bên phải của timeline có hiện lên 4 dấu tròn dùng kể lick chuột vào kéo để giãn rộng khe timeline.

kéo lên xuống để làm lớn nhỏ Video. Audio
Click đúp vào vùng trống để làm hiển thị Video, audio

Bài viết về THỰC HÀNH GIAO DIỆN NHÓM 04 đã xong, mong các bạn tìm hiểu thêm Video. Cảm ơn các bạn đã đọc.

Video THỰC HÀNH GIAO DIỆN NHÓM 04

Chuyên gia dựng phim Premiere

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *